Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

26/08/2020 Tuấn Phát

Để đến Việt Nam làm việc hợp pháp, người nước ngoài cần phải xin giấy phép lao động. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt sẽ được  miễn giấy phép lao động  nhưng cũng phải xin phép. Vậy những ai được miễn giấy phép lao động? Thủ tục như thế nào? Bài viết dưới đây cùng vietnambooking  tìm hiểu nhé.

Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Nghị định 11/2016 / NĐ-CP và Bộ luật Lao động số 10/2012 / QH13 về việc  miễn giấy phép lao động  thì nếu người nước ngoài thuộc 20 đối tượng không phải xin giấy phép lao động (sẽ đề cập cụ thể bên dưới ), khi muốn làm việc tại Việt Nam, bạn chỉ cần xin giấy miễn giấy phép lao động (  giấy phép lao động  ) tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi bạn làm việc. Giấy tờ này có giá trị như giấy phép lao động, có thời hạn đến 2 năm và cũng là cơ sở để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Theo quy định hiện hành, người nước ngoài thuộc một trong 20 trường hợp sau đây sẽ được  miễn giấy phép lao động  :

– Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam trong thời gian dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý các tình huống phức tạp về kỹ thuật, công nghệ có ảnh hưởng, uy hiếp đến sản xuất, kinh doanh mà chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

– Theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Là học sinh, sinh viên đang học tập tại Việt Nam và làm việc tại Việt Nam mà người sử dụng lao động phải thông báo trước 7 ngày cho cơ quan lao động cấp tỉnh.

– Dịch chuyển nội bộ doanh nghiệp trong 11 lĩnh vực dịch vụ trong lộ trình cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, giải trí, văn hóa và vận tải;

– Vào Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác về nghiên cứu, phát triển, đánh giá, giám sát, đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA được ký kết giữa Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai

– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

– Được cơ quan, tổ chức nước ngoài cử vào Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại các trường quốc tế do cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế nước ngoài quản lý tại Việt Nam hoặc của Bộ Giáo dục. và được Chứng nhận Đào tạo để giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tại Việt Nam;

– Tình nguyện viên được cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam xác nhận;

– Vào Việt Nam làm chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành, kỹ thuật viên với thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong năm;

– Vào Việt Nam để thực hiện các điều ước quốc tế do cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

– Học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

– Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

– Có hộ chiếu công vụ để làm việc cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

– Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động bao gồm những gì?

Bộ hồ sơ đề nghị  xác nhận miễn cấp giấy phép lao động  bao gồm:

– Đơn đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 10 – Thông tư 03/2014 / TT-BLĐTBXH);

– Bản kê khai ngắn gọn về người lao động gồm đầy đủ các thông tin gồm: Họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, vị trí việc làm, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nơi làm việc, ngày bắt đầu và ngày kết thúc công việc, các tài liệu kèm theo;

– Bản sao và bản chính đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, kèm theo bản dịch công chứng một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

  • Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động làm việc trong hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam nêu rõ vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và thời gian làm việc;
  • Tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia;
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là công nhân kỹ thuật;
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được đưa vào làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Tài liệu chứng minh hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động trong mười một ngành, nghề dịch vụ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là một trong các tài liệu sau: Giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy phép thành lập văn phòng đại diện; Giấy phép thành lập chi nhánh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ.

Doanh nghiệp Việt Nam chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động nêu trên.

Bước 2:  Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hồ sơ phải được nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ít nhất 7 ngày trước ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận hồ sơ hẹn trả kết quả (thông thường trong 3 ngày làm việc không kể thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ). Nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ yêu cầu công ty bổ sung.

Bước 3:  Nhận kết quả

Sau 3 ngày nộp hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài hoặc cung cấp văn bản nêu rõ lý do nếu từ chối cấp.

Người nước ngoài thuộc 20 đối tượng theo quy định sẽ được xin miễn giấy phép lao động

Lợi ích của việc xin miễn giấy phép lao động

Về thủ tục, hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cũng tương tự như xin giấy phép lao động nhưng hồ sơ yêu cầu đơn giản hơn và tiết kiệm chi phí như:

  • Chi phi cham soc suc khoe;
  • Lệ phí xin xác nhận là người nước ngoài không phạm tội;
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu từ nước ngoài.

Ngoài ra, người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép lao động theo hình thức điều động từ công ty mẹ trong nội bộ không phải tham gia chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm việc tại Việt Nam.

Nếu bạn cần thêm thông tin về  việc xin giấy phép lao động  hoặc xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ với dịch vụ visa vietnambooking dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ.

Vé Máy Bay Khuyến Mãi